Lệ phí visa Việt Nam theo quy định pháp luật mới
Phí, lệ phí visa Việt Nam do văn bản pháp luật quy định cụ thể. Tuy nhiên, hầu hết các web trên mạng đã sử dụng luật cũ và chưa cập nhật bảng phí, lệ phí mới. Trong bài viết này, Visa24h sẽ cung cấp những thông tin này đến với các bạn.
Như phần lớn mọi bài viết, trước khi vào những nội dung chính, chúng tôi sẽ cung cấp thêm cho bạn những thông tin khác cần thiết để bạn hiểu và nắm rõ quy định của pháp luật chứ không chỉ qua loa, đại khái. Trước tiên đó là:
Phí và lệ phí là gì?
Phí
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công.
Lệ phí
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước.
Như vậy, tiêu chí để phân biệt chủ yếu ở đây là mục đích. Mục đích của phí là nhằm bù đắp một phần chi phí đã bỏ ra để thực hiện hoạt động cung ứng hàng hóa, dịch vụ công ngoài khoản ngân sách nhà nước đã hộ trợ trực tiếp. Trong khi đó, lệ phí chủ yếu nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý nhà nước, đảm bảo quyền lợi về mặt hành chính pháp lý cho người nộp, không dùng để bù đắp chi phí.
Dựa theo sự phân tích này cũng như quy định của pháp luật, thì việc sử dụng “lệ phí visa Việt Nam” là không được chuẩn. Mà chính xác nhất phải là “phí cấp thị thực và các giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài”. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết điều này và thường nhầm lẫn giữa hai khái niệm, thậm chí cả người học là làm việc trong lĩnh vực pháp lý. Hoặc cũng có thể người ta dụng từ “lệ phí” để phân biệt với “phí” cho dịch vụ làm visa Việt Nam của các công ty.
Người nộp phí
Người nộp phí chính là người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh.
Cơ quan thu phí
Là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hành chính trong lĩnh vực xuất nhập cảnh. Tùy vào thủ tục mà ta có thể kể đến một số cơ quan như: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục An ninh cửa khẩu (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao),…
Mức phí và lệ phí visa Việt Nam
Mức phí này được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Biểu phí cấp visa
STT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần |
25 USD/chiếc |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: | |
2a |
Loại có giá trị đến 03 tháng |
50 USD/chiếc |
2b |
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng |
95 USD/chiếc |
2c |
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm |
135 USD/chiếc |
2d |
Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm |
145 USD/chiếc |
2e |
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm |
155 USD/chiếc |
2g |
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) |
25 USD/chiếc |
3 |
Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới |
5 USD/chiếc |
4 |
Cấp giấy miễn thị thực |
10 USD/chiếc |
5 |
Cấp thẻ tạm trú: | |
5a |
Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm |
145 USD/thẻ |
5b |
Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm |
155 USD/thẻ |
5c |
Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm |
5 USD/thẻ |
6 |
Gia hạn tạm trú |
10 USD/lần |
7 |
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú |
100 USD/thẻ |
8 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam |
10 USD/người |
9 |
Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) |
5 USD/người |
10 |
Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày |
5 USD/người |
11 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu |
200.000 |
12 |
Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh |
10 USD/người |
Lưu ý:
- Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
- Bạn có thể thấy phí trên được thu bằng đồng Việt Nam và Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
Như vậy, ta đã tìm hiểu xong lệ phí visa Việt Nam hay chính xác hơn là phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn trong việc xin visa Việt Nam. Chúc các bạn thành công!