Thẻ tạm trú và tất cả những gì bạn cần biết
Thẻ tạm trú là một trong những loại giấy tờ người nước ngoài có thể xin cấp ở Việt Nam để có thể lưu trú một cách hợp pháp bên cạnh thị thực.
Nếu có thẻ tạm trú, bạn sẽ được hưởng những quyền lợi nhất định, đáp ứng mục đích nhập cảnh vào Việt Nam. Trong bài viết dưới đây, Visa24h sẽ cung cấp tất cả những thông tin cần thiết để bạn có thể nắm hiểu rõ hơn loại giấy tờ này.

Thẻ tạm trú là một trong những loại giấy tờ được cấp cho người nước ngoài ở Việt Nam
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. (Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014)
Các bạn đều biết rằng, thị thực có giới hạn về số lần nhập cảnh cũng như thời gian lưu trú. Chính vì vậy, trong những trường hợp nhập cảnh có mục đích cư trú lâu dài sẽ rất bất tiện. Do đó, thẻ tạm trú có ý nghĩa giúp khắc phục sự bất tiện đó.

Mẫu thẻ tạm trú
Các thông tin được ghi nhận trên thẻ tạm trú:
- Số thẻ tạm trú;
- Ký hiệu của thẻ tạm trú, tương ứng với ký hiệu thị thực;
- Họ tên người mang thẻ tạm trú;
- Ngày sinh;
- Giới tính;
- Hộ chiếu và số hộ chiếu;
- Thời hạn của thẻ tạm trú.
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú
Không phải người nước ngoài nào cũng được cấp thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú chỉ được cấp trong những trường hợp nhất định.
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
- Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Ký hiệu của các loại thị thực nói trên:
- LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- LĐ – Cấp cho người vào lao động.
- TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú
Người nước ngoài để được cấp thẻ tạm trú phải thông qua sự bảo lãnh của công dân Việt Nam, cơ quan hoặc tổ chức, thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện
Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam (không phải người nước ngoài).
Thẩm quyền thực hiện
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú gồm những giấy tờ sau:
– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh. Sử dụng mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 đối với cá nhân;
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (Mẫu NA8);
– Hộ chiếu;
– Các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú. Ví dụ: Giấy phép lao động, Giấy xác nhận giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị,…;
– 02 Ảnh cỡ 3×4 (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ:
– Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
b) Thời gian trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Thời gian thực hiện
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Kết quả thực hiện
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Lệ phí
+ Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/1 thẻ;
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ;
Căn cứ pháp lý
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Lưu ý quan trọng
1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (Mẫu NA16). Mẫu này chỉ cần nộp một lần duy nhất.;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Thời hạn thẻ tạm trú
Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm. Tuy nhiên, nó phải ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Chính vì thế, có những trường hợp bạn xin thẻ tạm trú mà hộ chiếu đã gần hết hạn. Bạn sẽ phải xin cấp hộ chiếu mới.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm;
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm;
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm;
Khi thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Quyền lợi của người nước ngoài có thẻ tạm trú
Người có thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú. Nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú của Visa24h
Trong trường hợp các bạn không có thời gian hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm về vấn đề này. Visa24h sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Bạn cũng có thể tìm kiếm những thông tin liên quan đến thẻ tạm trú trên trang web này và Chuyên mục Thẻ tạm trú.
Tất nhiên sẽ có những thông tin mà bạn thắc mắc mà chúng tôi chưa đề cập đến. Với những trường hợp đó, rất vui lòng được hỗ trợ giúp bạn qua trang facebook và các mạng xã hội khác.
Chúc các bạn may mắn và thành công!