Thủ tục làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài

Hướng dẫn làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
Có thể làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài không?
Nếu bạn chưa biết thẻ tạm trú là gì, trước khi đọc bài viết dưới đây, hãy tìm hiểu qua một chút về thẻ tạm trú.
Trước tiên, ta phải xem xét vợ là người Việt Nam có thể làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài không?
Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. Trong đó, thị thực ký hiệu TT được cấp cho người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Do vậy, vợ là người Việt Nam hoàn toàn có thể bảo lãnh cho chồng là người nước ngoài làm thẻ tạm trú.
Thông tin về thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
Một số thông tin về thẻ tạm trú cho người chồng là người nước ngoài trước khi bạn quyết định xin cấp loại giấy tờ này.
Ký hiệu trên thẻ tạm trú
Trên thẻ tạm trú được cấp cho người chồng của công dân Việt Nam là người nước ngoài có ký hiệu TT. TT là viết tắt của cụm từ “thăm thân” để phân biệt với các loại thẻ tạm trú có ký hiệu khác. Ví dụ như ĐT, LĐ, PV, DH,…
Thời hạn của thẻ tạm trú
Thời hạn của thẻ tạm trú trong trường hợp này không quá 03 năm.
Quyền lợi của người chồng có thẻ tạm trú
Khi đã có thẻ tạm trú, người chồng có thể nhập cảnh nhiều lần vào Việt Nam mà không phải xin visa nữa. Ngoài ra, thời gian cư trú cũng không bị giới hạn trong khoảng thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực.
Người chồng là người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ sang thăm nếu được người vợ đồng ý.
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
Nhìn chung, thủ tục làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài được thực hiện tương tự với những trường hợp làm thẻ tạm trú khác.
Đối tượng thực hiện
Người Việt Nam đã kết hôn với người nước ngoài theo quy định pháp luật của một trong hai nước.
Thẩm quyền thực hiện
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Trụ sở:
- Số 44 – 46, đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
- Số 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hồ sơ
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài gồm những giấy tờ sau:
– Văn bản đề nghị của người vợ làm thủ tục mời, bảo lãnh (Mẫu NA7);
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú của người chồng (Mẫu NA8);
– Hộ chiếu của người chồng;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu kết hôn ở nước ngoài, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Bản sao Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người vợ;
– 02 ảnh 2×3 của người chồng nền trắng, một ảnh dán vào tờ khai NA8, một ảnh để rời;
– Giấy tờ khác trong trường hợp đặc biệt.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
1. Nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh
2. Cán bộ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
– Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
– Sau khi nhận được giấy biên nhận, người vợ phải nộp lệ phí nhà nước tại quầy.
Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 3: Nhận kết quả
– Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí thêm (nếu có), sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
– Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Thời gian thực hiện
Thời gian để làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài là 05 ngày làm việc.
Kết quả thực hiện
Thẻ tạm trú có ký hiệu TT
Lệ phí/phí
Phí nhà nước để làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài phụ thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú. Cụ thể:
– 145$ nếu thời hạn dưới 02 năm;
– 155$ nếu thời hạn từ 02 năm trở lên
Căn cứ pháp lý
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Lưu ý quan trọng
Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú của Visa24h
Trong trường hợp các bạn không có thời gian hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm về vấn đề này, Visa24h cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài để bạn quẳng đi nỗi bận tâm về hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước.
Bạn cũng có thể tìm kiếm những thông tin liên quan đến thẻ tạm trú trên trang web này và Chuyên mục Thẻ tạm trú.
Tất nhiên sẽ có những thông tin mà bạn thắc mắc mà chúng tôi chưa đề cập đến. Với những trường hợp đó, rất vui lòng được hỗ trợ giúp bạn qua trang facebook và các mạng xã hội khác.
Chúc các bạn may mắn và thành công!