Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài nằm ở văn bản pháp luật nào?
Hầu hết các thủ tục hành chính đều được quy định trong các văn bản pháp luật. Tuy nhiên, để tìm hiểu chi tiết nội dung một thủ tục hành chính nào đó thì thật sự không phải là điều dễ dàng. Bởi vì các quy định pháp luật nằm rải rác ở những văn bản khác nhau và đề cập đến những khía cạnh khác nhau. Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài cũng vậy. Visa24h tin rằng, nó đã không ít lần gây ra sự phiền toái cho bạn.
Tuy nhiên, từ bây giờ, đây sẽ không còn là nỗi lo lắng của bạn nữa. Vì với bài viết này, bạn sẽ nắm được những văn bản pháp luật nào quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài và nội dung khái quát của các văn bản đó. Mời các bạn cùng theo dõi.

Tổng hợp các quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài nằm ở văn bản nào?
Ở phần này, Visa24h sẽ liệt kê những văn bản pháp luật có quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Danh sách này bao gồm:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Quốc hội ban hành ngày 16 tháng 06 năm 2014 (sau đây gọi tắt là Luật xuất nhập cảnh 2014);
- Thông tư 31/2015/TT-BCA ban hành ngày 06 tháng 07 năm 2015 của Bộ Công an Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2016/TT-BNG ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Như bạn thấy, mặc dù có nhiều văn bản nhưng mỗi văn bản lại đề cập đến một khía cạnh trong thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm những nội dung gì?
Ở phần nội dung trên, chúng ta đã biết được những văn bản nào có quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Trong phần này, hãy cùng tìm hiểu xem những quy định đó đề cập đến nội dung gì.
Luật xuất nhập cảnh 2014
Là văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất trong danh sách nêu trên, Luật xuất nhập cảnh năm 2014 quy định những nội dung khái quát nhất về thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Bao gồm:
– Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú (Điều 36);
– Thủ tục cấp thẻ tạm trú (Điều 37);
– Thời hạn thẻ tạm trú (Điều 38).
Thông tư 31/2015/TT-BCA
Thông tư 31/2015/TT-BCA là văn bản hướng dẫn của Luật xuất nhập cảnh năm 2014. Chính vì vậy, các quy định ở Luật xuất nhập cảnh năm 2014 được đề cập đến một cách cụ thể hơn trong văn bản này.
Cụ thể, điều 4 của Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định rõ ràng về thẩm quyền, hồ sơ, cách giải quyết cũng như thời hạn của thẻ tạm trú.
Thông tư 04/2015/TT-BCA
Tại thông tư này, bạn sẽ tìm thấy những mẫu giấy tờ liên quan đến việc nộp hồ sơ để cấp thẻ tạm trú, bao gồm:
– Mẫu NA6 Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (dùng cho cơ quan, tổ chức bảo lãnh);
– Mẫu NA7 Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (dùng cho cá nhân bảo lãnh);
– Mẫu NA8 Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Những mẫu này được Thông tư giới thiệu ở phần Phụ lục. Visa24h đã tổng hợp lại tại đây.
Thông tư 04/2016/TT-BNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Như các bạn đã biết, cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú không chỉ có Cục Quản lý xuất nhập cảnh mà còn là Bộ Ngoại giao. Bộ Ngoại giao sẽ cấp thẻ tạm trú trong các trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực NG1, NG2, NG3,… Và văn bản này chính là văn bản hướng dẫn chi tiết những nội dung đó.
Nhưng nếu người nước ngoài mang hộ chiếu phổ thông, không phải ngoại giao hay công vụ, bạn không cần quá tâm đến văn bản này.
Thông tư số 219/2016/TT-BTC
Cuối cùng, Thông tư số 219/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Điều này có nghĩa, đây là văn bản điều chỉnh lệ phí, phí nhà nước khi bạn thực hiện xin cấp thẻ tạm trú.
Hiện nay, mức phí nhà nước áp dụng với việc cấp thẻ tạm trú là 145$ đối với thẻ tạm trú từ 01 năm đến 02 năm; 155$ đối với thẻ tạm trú từ 02 năm đến 05 năm. Bạn có thể tìm kiếm thông tin này ở phần Phụ lục của văn bản.
Tỉ giá chuyển đổi được niêm yết tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được khái quát các quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Để khi bạn phân vân về vấn đề nào đó, bạn có thể so sánh, đối chiếu với các văn bản pháp luật hiện hành.
Chúc các bạn may mắn và thành công!